1/ Định tuyến tĩnh
Giao thức định tuyến tĩnh là giao thức cấu hình đơn giản và ít tốn tài nguyên...thao tác và cấu hình trên router với mục đích là cấu hình thủ công bảng định tuyến.Giúp cho quá trình chuyển gói tin qua các mạng được thông với nhau.Các gói dữ liệu dựa trên bảng định tuyến để đến mạng đích nhanh nhất.
Một số tình huống bắt buộc dùng định tuyến tĩnh:
+ Đường truyền có băng thông thấp
+ Người quản trị mạng cần kiểm soát các kết nối.
+ Kết nối dùng định tuyến tĩnh là đường dự phòng cho đường kết nối dùng giao thức định tuyến động.
+ Chỉ có một đường duy nhất đi ra mạng bên ngoài (mạng stub).
+ Router có ít tài nguyên và không thể chạy một giao thức định tuyến động.
+ Người quản trị mạng cần kiểm soát bảng định tuyến và cho phép các giao thức classful và classless.
Một số tình huống bắt buộc dùng định tuyến tĩnh:
+ Đường truyền có băng thông thấp
+ Người quản trị mạng cần kiểm soát các kết nối.
+ Kết nối dùng định tuyến tĩnh là đường dự phòng cho đường kết nối dùng giao thức định tuyến động.
+ Chỉ có một đường duy nhất đi ra mạng bên ngoài (mạng stub).
+ Router có ít tài nguyên và không thể chạy một giao thức định tuyến động.
+ Người quản trị mạng cần kiểm soát bảng định tuyến và cho phép các giao thức classful và classless.
Nhược điểm của định tuyến tĩnh là chỉ phù hợp vơi những mạng nhỏ..Sẽ khó khăn và phức tạp hơn khi triển khai ở mô hình mạng lớn với rất nhiều Router vì vậy sẽ rất khó để cấu hình định tuyến tĩnh.
2/ Cấu hình
a.Sơ đồ vật lí
Mô hình mạng 3 router với 3 nhánh mạng:192.168.1.0/24 Nối với R1 thông qua Switch tới interface Fa0/0 192.168.1.1/24
192.168.2.0/24 Nối với R2 thông qua Switch tới interface Fa0/0 192.168..2.1/24
192.168.3.0/24 Nối với R3 thông qua Switch tới interface Fa0/0 192.168.3.1/24
Mô hình định tuyến tĩnh |
Cổng Se0/0/0(192.168.5.1/30) R1 nối tới cổng Se0/0/1(192.168.5.2/30) của R2
Cổng Se0/0/0(192.168.4.2/30) R2 nối tới cổng Se0/0/0(192.168.4.1/30) của R3
Đặt địa chỉ cho máy trạm
Host IP subnetmask GetWay
192.168.1.10 255.255.255.0 192.168.1.1
192.168.2.20 255.255.255.0 192.168.2.1
192.168.3.30 255.255.255.0 192.168.3.1
b.Cấu hình Router
R1
R2
R3
R2
R3
c. Kiểm tra thông mạng bằng gói tin ICMP (Ping)
Hiện tại gói tin có thể tới được Router(192.168.1.1) nhưng không thể ping tới các mạng khác(192.168.2.1...192.168.3.1....) trong hệ thống
d/ Cấu hình định tuyến cho Router
Nguyên lí thêm địa chỉ vào bảng định tuyến cho Router là khai báo những địa chỉ lân cận(192.168.5.2/30...) và định hướng địa chỉ đó tới địa chỉ của Router.
Định tuyến từ địa chỉ từ gần đến xa.
R1:
R1(config)#ip route 192.168.2.0 255.255.255.0 192.168.5.2
R1(config)#ip route 192.168.4.0 255.255.255.252 192.168.5.2
R1(config)#ip route 192.168.3.0 255.255.255.0 192.168.5.2
R2:
R2(config)#ip route 192.168.1.0 255.255.255.0 192.168.5.1
R2(config)#ip route 192.168.3.0 255.255.255.0 192.168.4.1
R3:
R3(config)#ip route 192.168.2.0 255.255.255.0 192.168.4.2
R3(config)#ip route 192.168.5.0 255.255.255.252 192.168.4.2
R3(config)#ip route 192.168.1.0 255.255.255.0 192.168.4.2
*Kết quả:
R1(config)#ip route 192.168.2.0 255.255.255.0 192.168.5.2
R1(config)#ip route 192.168.4.0 255.255.255.252 192.168.5.2
R1(config)#ip route 192.168.3.0 255.255.255.0 192.168.5.2
R2:
R2(config)#ip route 192.168.1.0 255.255.255.0 192.168.5.1
R2(config)#ip route 192.168.3.0 255.255.255.0 192.168.4.1
R3:
R3(config)#ip route 192.168.2.0 255.255.255.0 192.168.4.2
R3(config)#ip route 192.168.5.0 255.255.255.252 192.168.4.2
R3(config)#ip route 192.168.1.0 255.255.255.0 192.168.4.2
*Kết quả: